PHIẾU QUAN SÁT CÁ NHÂN TRẺ

Năm học: 2022-2023

Lớp: Mầm 4

Mã số học sinh: MNRD2022M429

Họ tên trẻ: Nguyễn Minh Thiện

Tuổi: 03

Giới tính: Nam

Dân tộc: Kinh

Lần quan sát thứ 1

Ngày quan sát: 03/10/2022

Cảm giác thoải mái:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) 2 Biểu cảm gương mặt
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) 2 Dễ bị xao lãng
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) 2 Không có cảm xúc
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. 2 Trẻ tiếp nhận ý kiến
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. 2 Trẻ khó chịu khi tham gia hoạt động
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. 2 Biểu cảm gương mặt
Kết quả 2,0 Biểu hiện nổi bật:
Có chú ý hoạt động nhưng hiếm khi tập trung

Sự tham gia:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. 2 Hoạt động như một thói quen, không có nhiều nổ lực
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) 2 Trẻ thích thú khi bắt đầu
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) 2 Biểu hiện gương mặt
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) 2 Tự hào về thành tích
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. 2 Chăm chú làm
Kết quả 2,0 Biểu hiện nổi bật:
Dễ bị phân tán

Lần quan sát thứ 2

Ngày quan sát: 02/03/2023

Cảm giác thoải mái:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) 4 gương mặt thích thú
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) 3 vui vẻ. hoạt bát
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) 3 biểu hiện qau cảm xúc
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. 3 cởi mở . linh hoạt, tiếp nhận lời khen chê
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. 3 tham gia hoat động
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. 4 gương mặt thích thú
Kết quả 3,2 Biểu hiện nổi bật:
những nhu cầu cơ bản của trẻ phần nào được thỏa mãn

Sự tham gia:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. 3
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) 3 thích thú khi bắt đầu hành động
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) 3 biểu hiện lên gương mạt
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) 3 hài lòng với những gì làm
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. 3 tập trung chưa cao
Kết quả 3,0 Biểu hiện nổi bật:
có chú ý tới hoạt động, nhưng hiếm khi tập trung vapf hooatj động