PHIẾU QUAN SÁT CÁ NHÂN TRẺ
Năm học: 2022-2023
Lớp: Mầm 3
Mã số học sinh: MNRD M318
Họ tên trẻ: Nguyễn Ngọc Thu Thảo
Tuổi: 03
Giới tính: Nữ
Dân tộc: Kinh
Lần quan sát thứ 1
Ngày quan sát: 12/10/2022
Cảm giác thoải mái:
Dấu hiệu | Đánh giá | Ghi chú |
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) | 3 | Trẻ cảm thấy bình thường, không vui mà cũng chẳng buồn ở trong lớp học. |
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) | 3 | • Giao tiếp với các trẻ khác khá hời hợt. |
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) | 4 | Luôn ngồi ngay ngắn |
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. | 3 | Giao tiếp với các trẻ khác khá hời hợt. |
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. | 4 | Tham gia hoạt động cùng bạn |
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. | 3 | Trẻ cảm thấy bình thường, không vui mà cũng chẳng buồn ở trong lớp học. |
Kết quả | 3,5 | Biểu hiện nổi bật: Chậm tiếp cận |
Sự tham gia:
Dấu hiệu | Đánh giá | Ghi chú |
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. | 3 | •Có chú ý tới hoạt động, nhưng hiếm khi tập trung, bay bị cuốn vào hoạt động |
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) | 3 | Hoạt động như một thói quen, không có nhiều nỗ lực. |
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) | 4 | Có thể hiện sự tư duy |
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) | 3 | Không tỏ ra hào hứng khi tham gia hoạt động. |
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. | 4 | Dễ bị phân tán và thường tham gia các hoạt động không được lâu. |
Kết quả | 3,4 | Biểu hiện nổi bật: Dễ bị phân tán |
Lần quan sát thứ 2
Ngày quan sát: 03/12/2022
Cảm giác thoải mái:
Dấu hiệu | Đánh giá | Ghi chú |
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) | 4 | Vui vẻ, thích thú |
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) | 4 | Trẻ phản ứng nhanh nhẹn hơn |
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) | 4 | Thoải mái khi tham gia hoạt động |
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. | 4 | Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm |
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. | 4 | trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động |
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. | 4 | Vui vẻ, thích thú |
Kết quả | 4,0 | Biểu hiện nổi bật: Khả năng tiếp nhận có sự tiến bộ |
Sự tham gia:
Dấu hiệu | Đánh giá | Ghi chú |
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. | 4 | Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động |
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) | 4 | Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu |
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) | 4 | Có sự tư duy |
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) | 4 | Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân |
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. | 4 | Trẻ chăm chú làm, tập trung |
Kết quả | 4,0 | Biểu hiện nổi bật: Tập trung học |