PHIẾU QUAN SÁT CÁ NHÂN TRẺ

Năm học: 2023-2024

Lớp: Chồi 1

Mã số học sinh: 2203008982

Họ tên trẻ: Ngô Gia Phát

Tuổi: 4

Giới tính: Nam

Dân tộc:

Lần quan sát thứ 1

Ngày quan sát: 01/10/2023

Cảm giác thoải mái:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) 3 Trẻ cảm thấy bình thường, không vui mà cũng chẳng buồn ở trong lớp học.
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) 3 Trông trẻ không có gì đáng chú ý. Nếu trẻ có những dấu hiệu tích cực hay tiêu cực, thì những dấu hiệu này cũng không thể hiện rõ.
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) 4 Luôn ngồi ngay ngắn
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. 3 Giao tiếp với các trẻ khác khá hời hợt.
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. 3 Hiếm khi biểu hiện sự nhiệt tình, nhưng cũng không biểu lộ những cảm xúc tiêu cực.
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. 3 Trẻ cảm thấy bình thường, không vui mà cũng chẳng buồn ở trong lớp học.
Kết quả 3,3 Biểu hiện nổi bật:
Tiếp cận và thích khám phá

Sự tham gia:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. 3 •Có chú ý tới hoạt động, nhưng hiếm khi tập trung, bay bị cuốn vào hoạt động
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) 3 Không tỏ ra hào hứng khi tham gia hoạt động.
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) 4 Có thể hiện sự tư duy
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) 3 Không tỏ ra hào hứng khi tham gia hoạt động.
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. 3 Dễ bị phân tán và thường tham gia các hoạt động không được lâu.
Kết quả 3,2 Biểu hiện nổi bật:
Dễ bị phân tán

Lần quan sát thứ 2

Ngày quan sát: 01/12/2023

Cảm giác thoải mái:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) 4 Vui vẻ, thích thú
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) 4 Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) 4 không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. 4 dễ tiếp nhận
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. 4 cảm thấy dễ chịu
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. 4 Vui vẻ, thích thú
Kết quả 4,0 Biểu hiện nổi bật:
Ngoan,hơi hiếu động

Sự tham gia:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. 4 Tập trung cao độ
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) 4 Có hứng thú
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) 4 Có tư duy
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) 4 Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. 4 Thể hiện tối đa năng lực bản thân
Kết quả 4,0 Biểu hiện nổi bật:
Thể hiện tối đa năng lực bản thân