PHIẾU QUAN SÁT CÁ NHÂN TRẺ

Năm học: 2022-2023

Lớp: Mầm 3

Mã số học sinh: MNRD M408

Họ tên trẻ: Hàng Gia Hào

Tuổi: 03

Giới tính: Nam

Dân tộc: Kinh

Lần quan sát thứ 1

Ngày quan sát: 12/10/2022

Cảm giác thoải mái:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) 3 Trẻ cảm thấy bình thường, không vui mà cũng chẳng buồn ở trong lớp học.
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) 3 Giao tiếp với các trẻ khác khá hời hợt.
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) 4 Luôn ngồi ngay ngắn
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. 4 Giao tiếp với các trẻ khác khá hời hợt.
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. 3 Trẻ cảm thấy lạc lõng. Có xung đột hoặc tránh giao tiếp với người khác.
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. 3 Trẻ cảm thấy bình thường, không vui mà cũng chẳng buồn ở trong lớp học.
Kết quả 3,3 Biểu hiện nổi bật:
Chậm tiếp cận

Sự tham gia:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. 3 Dễ bị phân tán và thường tham gia các hoạt động không được lâu.
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) 3 Không tỏ ra hào hứng khi tham gia hoạt động.
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) 3 ít hoạt động trí óc.
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) 3 Không tỏ ra hào hứng khi tham gia hoạt động.
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. 3 Dễ bị phân tán và thường tham gia các hoạt động không được lâu.
Kết quả 3,0 Biểu hiện nổi bật:
Dễ bị phân tán

Lần quan sát thứ 2

Ngày quan sát: 10/12/2022

Cảm giác thoải mái:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) 4 Thích thú khi tham gia hoạt động
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) 4 Có phản xạ tốt với hoạt động
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) 4 Thư giãn và thoải mái khi tham gia học
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. 4 Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. 4 trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. 4 Thích thú khi tham gia hoạt động
Kết quả 4,0 Biểu hiện nổi bật:
Vui vẻ tích cực khi đến lớp

Sự tham gia:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. 4 Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) 4 Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoạt động
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) 4 Hoạt động tư duy ở mức độ sâu
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) 4 Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. 4 trẻ chăm chú làm, tập trung
Kết quả 4,0 Biểu hiện nổi bật:
Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động