PHIẾU QUAN SÁT CÁ NHÂN TRẺ

Năm học: 2023-2024

Lớp: Chồi 1

Mã số học sinh: 2302695587

Họ tên trẻ: Đinh Duy Khang

Tuổi: 4

Giới tính: Nam

Dân tộc:

Lần quan sát thứ 1

Ngày quan sát: 01/10/2023

Cảm giác thoải mái:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) 4 Vui vẻ, cười nhiều
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) 3 Trẻ cảm thấy bình thường
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) 3 Khóc,chưa tập trung
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. 3 Chưa thích nghi khi tiếp xúc mọi người
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. 3 Chưa tham gia hoat động cùng bạn
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. 4 Vui vẻ, cười nhiều
Kết quả 3,2 Biểu hiện nổi bật:
Trẻ ít hứng thú

Sự tham gia:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. 3 Trẻ it tập trung vào hoạt động
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) 4 Có hứng thú
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) 3 Có biểu hiện trạng thái trên gương mặt
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) 3 Vui vẻ khi hoàn thành nhiệm vụ được giao
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. 3 ít tập trung
Kết quả 3,2 Biểu hiện nổi bật:
ít tap trung

Lần quan sát thứ 2

Ngày quan sát: 01/12/2023

Cảm giác thoải mái:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Vui vẻ, thích thú (qua biểu cảm của gương mặt, một số câu cảm thán như: “thích quá!”, “ô”,....) 4 Vui vẻ, thích thú
2. Đầy sức sống (qua biểu cảm của gương mặt dáng điệu: Trẻ phản ứng nhanh nhẹn, hoạt bát,...) 4 Trẻ phản ứng nhanh nhẹn
3. Thư giãn, bình yên, thư thái (qua biểu hiện không bồn chồn, lo lắng, không có những cảm xúc bất ổn hay kích động, các cơ của trẻ dãn ra) 4 hư giãn, bình yên
4. Cởi mở, linh hoạt dễ tiếp nhận (Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm, lời khen chê của người xung quanh, biết thỏa hiệp. 4 Trẻ tiếp nhận ý kiến, sự quan tâm
5. Tự nhiên, cảm thấy dễ chịu, khi được là chính mình (trẻ cảm thấy dễ chịu khi tham gia hoạt động, không ngại ngùng, trẻ có ý kiến riêng, thể hiện bản thân mình, trẻ tin rằng mình là đứa trẻ ngón và đáng được mọi người biết đến. 4 cảm thấy dễ chịu
6. Tự tin, khả năng thích ứng cao (Trẻ không thấy ngại khi nhờ người khác giúp đỡ, chấp nhận những thử thách và những trải nghiệm mới lạ. 4 Vui vẻ, thích thú
Kết quả 4,0 Biểu hiện nổi bật:
Ngoan,biết lắng nghe

Sự tham gia:

Dấu hiệu Đánh giá Ghi chú
1. Tập trung cao độ (Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động, thậm chí không nhận ra giáo viên đến gần hoặc nói gì với trẻ. 4 Trẻ bị cuốn hút vào hoạt động
2. Có hứng thú, động lực cao, kiên trì (Trẻ có biểu hiện thích thú khi bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động) 4 Có hứng thú
3. Hoạt động tư duy ở mức độ sâu (biểu hiện gương mặt, dáng điệu như căng cơ, bặm môi, ánh mắt, nhíu mày) 4 Hoạt động tư duy ở mức độ sâu
4. Cảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân (trẻ tự hào về thành tích của mình thể hiện sự thành công qua biểu hiện trên toàn bộ cơ thể và khuôn mặt) 4 ảm thấy hoàn toàn hài lòng khi thỏa mãn được nhu cầu khám phá bản thân
5. Thể hiện tối đa năng lực bản thân (Trẻ chăm chú làm, tập trung thực hiện nhiệm vụ đến cùng. Khi đó trẻ vẫn có động lực để tiếp tục, đặc biệt là khi có sự khuyến khích và hỗ trợ giáo viên. 4 tâp trung khi học
Kết quả 4,0 Biểu hiện nổi bật:
tâp trung khi học